Soạn văn 11 bài Thực hành tiếng Việt lớp 11 trang 45 Chân trời sáng tạo
9/18/2023 3:53:59 PM
tranhuynhthosinh ...
Soạn văn bài Thực hành tiếng Việt trang 45, 46 Tập 1 Ngữ văn lớp 11 Chân trời sáng tạo bài 2 HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN).
Câu 1 trang 45 sgk Ngữ văn 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.
a. Hôm nay là ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của mình.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
b. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sợ hãi.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
c. Có thể thấy bộ kĩ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức xã hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi trường đang sống, và phải có liên kết, gắn bó với môi trường xung quanh.
(Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng, Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ vào thế kỉ XXI)
d. Để chiến thắng được sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lãi phải vận dụng hết kinh nghiệm, trí thông minh, lòng dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.
(Lê Lưu Oanh, Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả”) Trả lời
a. quyền lợi: quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.
b. giáo dục: hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.
c. hiểu biết: hiểu: hiếu thấu; biết: biết rõ; hiểu biết là biết rõ về tình hình và có thái độ cảm thông với người khác.
Cách giải thích: Giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
d. chiến thắng: giành được phần thắng trong chiến tranh, chiến đấu hoặc trong một cuộc thi đấu.
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.
Câu 2 trang 46 sgk Ngữ văn 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Hãy cho biết:
a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách nào?
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
Trả lời
a. - Nghĩa gốc: (1)
- Nghĩa chuyển: (2) – (3) – (4) – (5)
b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách:
(1): Giải thích dựa trên nghĩa gốc của từ.
(2): Phân tích dựa trên nội dung nghĩa của từ.
(3): Giải thích dựa trên nghĩa chuyển của từ.
(4): Giải thích từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
(5): Dùng một (một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. Câu 3 trang 46 sgk Ngữ văn 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?
a. Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.
b. Khép nép (tính từ)”: điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ ra vẻ ngại ngùng hay kính cẩn.
c. Trắng (tính từ): màu của vôi, của bông.
Trả lời
Phần giải thích nghĩa của từ đả kích và khép nép đúng còn phần giải thích nghĩa của từ trăng thì thiếu do trắng có nhiều nghĩa có thể hiểu như có màu sáng, phân biệt với những cái cùng loại mà sẫm màu hoặc có màu khác hoàn toàn không có hoặc không còn gì cả.
*Từ đọc đến viết
Đề trang 46 sgk Ngữ văn 11 Tập 1
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày một mục tiêu của bạn trong tương lai và những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy. Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong đoạn văn và cho biết bạn đã giải thích theo cách nào.
Trả lời
Cuộc sống sẽ trở nên vô nghĩa nếu ta sống mà không biết mình đang tìm kiếm điều gì, muốn đạt được điều gì và muốn trở thành người thế nào. Vì vậy, mục tiêu sống đóng một vai trò cực kỳ quan trọng và có ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc sống con người. Mục tiêu sống không chỉ là những ước mơ và khao khát, mà còn là hướng dẫn và định hình cho con người về hướng đi trong cuộc sống, đến thành công và tự thỏa mãn. Mục tiêu sống có thể được coi là hướng dẫn cho con người, là nguồn động viên để nỗ lực và đạt được những thành tựu tốt đẹp trong cuộc sống, cũng như để chạm tay vào thành công. Những người có mục tiêu sống rõ ràng thường là những người biết cố gắng và vươn lên trong cuộc sống của họ. Họ không bao giờ bỏ cuộc khi gặp khó khăn, mà luôn tìm cách đứng dậy sau mỗi trở ngại để tiếp tục con đường mình đã chọn. Mục tiêu sống là nguồn động viên mạnh mẽ, giúp con người phấn đấu và tạo dựng giá trị trong cuộc sống, đồng thời hướng dẫn chúng ta vào những điều đúng đắn, tránh xa cái xấu và ác. Cuộc sống không có mục tiêu sẽ trở nên vô nghĩa và nhàm chán. Những người sống mà không biết mục tiêu của mình thường cảm thấy thất vọng và thiếu động lực, và thậm chí có thể dẫn đến suy nghĩ và hành động tiêu cực. Mục tiêu sống mang lại nhiều lợi ích cho con người. Nó giúp chúng ta trở nên tốt hơn, rèn luyện các đức tính tốt, và gần gũi hơn với nhau. Đặc biệt đối với học sinh, họ là tương lai của đất nước, vì vậy họ cần phải có ước mơ và hoài bão, nỗ lực trong học tập và phát triển bản thân để thực hiện những ước mơ đó. Họ cũng cần sống một cuộc đời đầy ý nghĩa, yêu thương và cống hiến cho xã hội. Cuộc sống quá ngắn để lãng phí và bất định. Vì thế, hãy xác định cho mình mục tiêu sống có ý nghĩa và tác động lớn đến cuộc sống của bạn và hãy nỗ lực để thực hiện những mục tiêu đó để biết rằng cuộc sống của bạn đang trở nên đáng sống hơn.
- Hai từ ngữ trong văn bản đó là: tiêu cực, ước mơ
+ Tiêu cực: để chỉ những hiện tượng không lành mạnh, có tác dụng phủ định, cản trở, không tốt đối với quá trình phát triển của xã hội…
Giải thích theo cách phân tích nội dung của từ.
+ Ước mơ: ao ước, mơ ước…
Giải thích: dùng từ (một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Tìm kiếm: Soạn văn 11 chân trời bài 2 Thực hành tiếng việt, giải ngữ văn 11 sách chân trời bài 2 Thực hành tiếng việt, giải bài 2 Thực hành tiếng việt ngữ văn 11